- Views 423
- Likes
Kết thúc tháng 2/2017, Volvo đã bán ra tổng cộng 36.515 xe trên toàn cầu, tăng 5,7% so với cùng kỳ năm 2016.
Tháng 2/2017: Doanh số Volvo tăng 5,7% trên toàn cầu
Kết thúc tháng 2/2017, Volvo đã bán ra tổng cộng 36.515 xe trên toàn cầu, tăng 5,7% so với cùng kỳ năm 2016. Tính trên hai tháng đầu năm, doanh số bán ra của thương hiệu Thụy Điển đạt tăng trưởng 5,4%.
Lượng cầu lớn đối với dòng 90 series tiếp tục đóng góp không nhỏ vào doanh số, trong khi dòng XC60 tiếp tục là mẫu xe bán chạy nhất của Volvo. Dự kiến, Volvo XC60 sẽ đón chào phiên bản thế hệ mới ra mắt tại triển lãm Geneva sắp tới.
Xét trên từng khu vực thị trường, châu Á Thái Bình Dương đóng góp 8.724 xe (+19,4%) vào doanh số. Trong số đó, 5.878 xe (+20,8%) là đến từ thị trường Trung Quốc – thị trường ô tô lớn nhất của Volvo.
Tại khu vực EMEA, doanh số bán ra tăng 5,1% lên 21.892 xe. Các thị trường quan trọng như Thụy Điển, Anh và Italia đều đạt những chuyển biến tích cực. Với việc được nâng cấp lên phiên bản thế hệ mới, bộ đôi Volvo S90/V90 đã tìm lại được vị thế là mẫu xe bán chạy nhất tại thị trường quê nhà Thụy Điển sau một thời gian để các đối thủ lấn lướt.
Khu vực Bắc Mỹ đã tiêu thụ 5.625 xe Volvo (-8,6%), trong đó thị trường Mỹ chiếm đa số với 4.651 xe (-11,6%).
Theo thông tin ô tô mới nhất từ Volvo, tính trên toàn thế giới, XC60 là mẫu xe bán chạy nhất của hãng trong tháng 2 với 11.393 xe, theo sau là bộ đôi V40/V40 Cross Country với 6.409 xe và dòng SUV XC90 – 5.000 xe.
Chi tiết doanh số bán xe Volvo theo từng khu vực thị trường trong tháng 2/2017:
|
Tháng 2 | Tháng 1 + 2 | ||||
2016 | 2017 | Thay đổi | 2016 | 2017 | Thay đổi | |
Khu vực EMEA | 20 837 | 21 892 | 5,1% | 39 412 | 41 614 | 5,6% |
Thụy Điển | 5 674 | 6 071 | 7,0% | 9 615 | 10 610 | 10,3% |
Khu vực châu Á – Thái Bình Dương | 7 308 | 8 724 | 19,4% | 17 253 | 19 923 | 15,5% |
Trung Quốc | 4 866 | 5 878 | 20,8% | 12 094 | 14 240 | 17,7% |
Khu vực Bắc Mỹ | 6 156 | 5 625 | -8,6% | 11 187 | 9 954 | -11,0% |
Mỹ | 5 262 | 4 651 | -11,6% | 9 504 | 8 120 | -14,6% |
Khác | 251 | 274 | 9,2% | 460 | 499 | 8,5% |
Tổng | 34 552 | 36 515 | 5,7% | 68 312 | 71 990 | 5,4% |